17/4/15

Quy tắc chuyển sang thể Te của động từ tiếng Nhật

Thể Te của động từ rất hay gặp trong tiếng Nhật, vì vậy nó rất quan trọng nên các bạn cần phải nắm vững. Động từ chia ở thể Te có đuôi là  て hoặc で, dùng để sai bảo hoặc liên kết. Ở đây mình sẽ cung cấp cách chuyển sang thể Te của động từ dạng nguyên gốc (~う段) và dạng masu (~ます).

Với động từ nguyên gốc, ta có cách chia của 3 nhóm nhỏ là khác nhau:
Động từ nhóm 1: Với động từ kết thúc bằng các đuôi khác nhau sẽ chia khác nhau.

  •  ~う、~る、~つ  → ~って
  • ~す → ~して
  • ~く → ~いて
  • ~ぐ → ~いで
  • ~む、~ぬ、~ぶ → ~んで
Ví dụ:
会う → 会って「あう」
帰る → 帰って「かえる」
立つ → 立って「たつ」
出す → 出して「だす」
続く → 続いて「つづく」
泳ぐ → 泳いで「およぐ」
飲む → 飲んで「のむ」
死ぬ → 死んで「しぬ」
遊ぶ → 遊んで「あそぶ」

Động từ nhóm 2: Chỉ đơn giản bỏ đuôi る và thêm て

Ví dụ:
見る → 見て
食べる → 食べて

Động từ bất quy tắc: Có 3 động từ là iku (đi), kuru (đến) và suru (làm)
  • 行く「いく」 → 行って「いって」
  • 来る「くる」 → 来て「きて」
  • する → して
Ghi chú: Với dạng động từ ghép bằng danh từ với する thì ta chỉ chia する như động từ bất quy tắc.

Với dạng masu, hầu như tương tự như trên, mình chỉ ghi cụ thể cho các bạn rõ hơn:
Động từ nhóm 1:
  • ~います、~ります、~ちます → ~って
  • ~します → ~して
  • ~きます → ~いて
  • ~ぎます → ~いで
  • ~みます、~にます、~びます → ~んで
Ví dụ:
言います → 言って「いいます」
走ります → 走って「はしります」
立ちます → 立って「たちます」
書きます → 書いて「かきます」
泳ぎます → 泳いで「およぎます」
休みます → 休んで「やすみます」
死にます → 死んで「しにます」
飛びます → 飛んで「とびます」

Động từ nhóm 2: Bỏ ます và thêm て

Ví dụ:
変えます → 変えて
寝ます → 寝て

Động từ bất quy tắc: Không xét する và 来る vì chia giống như động từ nhóm 2
  • 行きます → 行って

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét